CÁCH TÍNH TIỀN ĐIỆN TRONG 1 THÁNG
Cách tính tiền điện trong 1 tháng theo kwh trên đồng hồ thế nào? Cách tính tiền điện kinh doanh, nhà trọ và điện 3 pha có gì khác nhau không? Hướng dẫn tính và nộp tiền điện online tại nhà đơn giản. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của STANDAVIETNAM.VN.
Dưới đây là cách tính điện mà chuyên gia điên đến từ Standa sưu tầm lại để quý khách hàng tham khảo.Và có những tính toán hơp lý trong việc sử dụng điện cho gia đình mình nhé.
Xem video sử dụng ổn áp Litanda 10kva đời mới nhất:
Xem ảnh hóa đơn điện của điện lực Việt Nam
Hóa đơn tiền điện trong 1 tháng của 1 hộ gia đình
Cách tính tiền điện theo KWH trên đồng hồ
Cách tính tiền điện trong 1 tháng theo đồng hồ của khách hàng dùng điện sinh hoạt sẽ được tính theo các mức bậc thang theo công thức dưới đây:
Mqi
Mti = ——- x N (kWh)
T
Trong đó:
Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh);
Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh);
N – Số ngày tính tiền (ngày);
T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);
(Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)
Ví dụ:
Hóa đơn tiền điện tháng 2 từ ngày 11/1 đến ngày 10/2/2018 (chỉ số công tơ tháng 3 là 9.998):
Ngày 26/1/2018, Công ty Điện lực tiến hành thay công tơ định kỳ, chỉ số ghi trên công tơ cũ vào thời điểm tháo công tơ là 10.142, chỉ số ghi được trên công tơ mới vào thời điểm treo công tơ là 0.
Ngày 10/2/2018, Công ty ghi chỉ số công tơ tháng 2, chỉ số công tơ tháng 2 là 275.
Như vậy, Sc = 10.142 – 9.998 = 144 kWh, Sm = 275 – 0 = 275 kWh
Lượng điện năng tiêu thụ trong tháng có thay công tơ điện (S) = 419 kWh.
Cách tính tiền điện sinh hoạt trong 1 tháng
>>> Tham khảo ngay ổn áp Standa 10KVA – model được 80% khách hàng lựa chọn!
Điện năng tiêu thụ của các thiết bị
Dưới đây là bảng định lượng điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện cơ bản trong gia đình (các thông số mang tính tham khảo)
STT |
Thiết bị |
Đơn vị |
Công suất (kW) |
Số lượng |
Thời gian sử dụng (giờ) |
S.lượng bình quân ngày (kWh) |
1 |
Đèn neon |
bộ |
0.04 |
8 |
7 |
2.24 |
2 |
Quạt trần |
cái |
0.075 |
2 |
5 |
0.75 |
3 |
Quạt cây |
cái |
0.048 |
3 |
10 |
1.44 |
4 |
Tủ lạnh |
cái |
0.15 |
1 |
24 |
3.6 |
5 |
Máy giặt |
cái |
0.4 |
1 |
1 |
0.4 |
6 |
Ấm đun nước |
cái |
1 |
1 |
0.3 |
0.3 |
7 |
Bàn là |
cái |
1 |
1 |
0.3 |
0.3 |
8 |
Điều hòa nhiệt độ 9000BTU |
cái |
0.845 |
1 |
11 |
9.295 |
Công suất thiết bị điện sẽ như sau :
P = U * I * cosφ
=> P = 220 * 20 * 1 = 4400 W = 4.4 kW
Giả sử chúng ta sử dụng thiết bị ấy 10 tiếng đồng hồ mỗi ngày và đều đặn như nhau suốt các ngày trong tuần. Khi ấy giá trị điện năng tiêu thụ trong một ngày sẽ như sau :
A = P * t
=> A = 4.4 * 10 = 44 kWh
Như vậy thiết bị trên mỗi ngày tiêu thụ lượng điện năng là 44 kWh.
Từ đó chúng ta có thể tính toán thêm cho mỗi tuần, mỗi tháng sẽ mất bao nhiêu lượng điện năng cho thiết bị ấy.
Tuy nhiên, cách tính trên cũng có tính chất tương đối vì rất nhiều nguyên nhân :
– Giá trị điện áp sẽ không ổn định cho mọi thời điểm và không giống như giá trị tính toán lý thuyết.
– Tính chất hoạt động của tải : máy nước nóng khi đạt nhiệt độ đặt sẽ tự ngắt, máy điều hòa đạt đủ độ lạnh sẽ ngắt. Khi ấy công suất của thiết bị sẽ giảm.
– Động cơ đang hoạt động không tải sẽ khác khi đang hoạt động có tải,….
– Tải làm việc liên tục dài hạn hay làm việc gián đoạn. Công suất khởi động tức thời sẽ cao hơn công suất sử dụng khi đạt trạng thái ổn định.
Giá điện năm 2018
Dưới đây là biểu giá bán điện mới nhất áp dụng từ tháng 12/2017 cho khách hàng tham khảo.
Điện 1 pha
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
Giá |
Bậc 1: Cho kWh từ 0-50 |
1.549 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 |
1.600 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 -200 |
1.858 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 -300 |
2.340 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 -400 |
2.615 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.701 |
Điện 3 pha
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
a) Giờ bình thường |
1.434 |
b) Giờ thấp điểm |
884 |
c) Giờ cao điểm |
2.570 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
a) Giờ bình thường |
1.452 |
b) Giờ thấp điểm |
918 |
c) Giờ cao điểm |
2.673 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a) Giờ bình thường |
1.503 |
b) Giờ thấp điểm |
953 |
c) Giờ cao điểm |
2.759 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
a) Giờ bình thường |
1.572 |
b) Giờ thấp điểm |
1.004 |
c) Giờ cao điểm |
2.862 |
Từ bảng giá này các bạn có thể dễ dàng tính được số điện tiêu thụ trong 1 tháng của gia đình mình!
>>> Xem ngay ổn áp Standa 10KVA DRI loại bán chạy nhất nhiều năm liền!
Tất cả những thông tin bên trên là chúng tôi thu nhập được trong 1 khoảng thời gia cố định.Nó không áp dụng thực tế cho khách hàng mà chỉ là những con số để tham khảo mà thôi.Nếu quý khách hàng nào quan tâm đến cách tính tiền điện trong 1 tháng này thì hãy liên hệ điện lực gần nhất nơi mình sinh sống nhé.